-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Lượng từ là một phần học cực kì phức tạp trong tiếng Trung. Lượng từ là gì? Lượng từ tiếng Trung là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Hay đơn giản hơn, lượng từ là từ dùng để chỉ đơn vị số lượng người, sự vật hoặc động tác. Ví dụ: “一本书”、“去一次”
Hình ảnh 1: Một trang đoạn văn tình huống trong cuốn sách
Thời gian đầu khi mới bắt đầu học tiếng Trung bạn có thể sử dụng từ 个 (ge) cho tất cả các từ ví dụ 一个词典, điều này không làm sai về mặt ngữ pháp nhưng về mặt nghĩa thì không hay và nhiều khi còn hơi kì cục. Mỗi một danh từ sẽ đi kèm với một lượng từ khác nhau. Chưa kể bạn sẽ gặp các câu hỏi về việc chọn lượng từ đúng trong các kì thi HSK. Việc ghi nhớ và thông hiểu để sử dụng các lượng từ phù hợp trong từng tình huống sẽ giúp bạn tự tin vượt qua kì thi đồng thời thể hiện trình độ nói và hiểu tiếng Trung của bạn.
Trong tiếng Trung lượng từ được chia làm 3 loại:
Danh lượng từ
Động lượng từ
Lượng từ ghép
Danh lượng từ biểu thị đơn vị của người hoặc sự vật, có hai loại là chuyên dùng và tạm thời, danh lượng từ đo lường và danh lượng từ thông dụng.
Động lược từ biểu thị đơn vị của động tác, hành vi, có hai loại: chuyên dùng và tạm mượn tương tự như danh lượng từ.
Lượng từ ghép là lượng từ do hai lượng từ biểu thị đơn vị khác nhau kết hợp tạo thành. Ví dụ: 人次(lượt người), 吨公里 (tấn cây số);
Đặc điểm ngữ pháp tiếng Trung của lượng từ :
Lượng từ đơn âm tiết có thể lặp lại, sau khi lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng…một” hoặc “mỗi một…đều”.
Ví dụ: 这些书,本本我都看过。(Zhèxiē shū, běnběn wǒ dōu kànguò.)
Số sách này, tôi đều đọc qua từng quyển một.
Số lượng từ cũng có thể lặp lại, biểu thị ý nghĩa theo nhóm “từng … một”. Ví dụ:
一包一包的东西(từng gói đồ)
同学们两个两个地走进礼堂。(Tóngxuémen liǎng ge liǎng ge de zǒu jìn lǐtáng.)
(Học sinh từng hai người một đi vào hội trường.)
Nếu số từ là “一”, “一” thứ hai có thể bỏ được. Ví dụ:
一遍一遍地读→一遍遍地读 (đọc từng lượt một)
Lượng từ thường kết hợp với số từ tạo thành ngữ số lượng làm các thành phần câu. Ví dụ:
去一趟 (đi một chuyến) <làm bổ ngữ>
一脚踢开 (đá một cái văng ra) <làm trạng ngữ>
中越词典,我刚买一本。 <làm tân ngữ>
(Từ điển Trung Việt tôi vừa mua một quyển.)
Lượng từ trong tiếng Hán rất phong phú đồng thời mang tính hình tượng rõ rệt. Khi dịch, phải căn cứ vào danh từ để dịch nghĩa lượng từ cho sát. Ví dụ:
一线希望 (một tia hi vọng)
一个鱼 (một món cá)
一个学生 (một người học sinh)
Trong tiếng Trung, sự vật nào kết hợp với lượng từ gì cũng là do ước định mà thành. Ví dụ như cùng là con vật, nhưng mỗi loại lại có một lượng từ khác nhau. Ví dụ:
一匹马(một con ngựa)
一头牛 (một con bò/ trâu)
一只狗 (một con chó)
一条(尾)鱼 (một con cá)
一条蛇 (một con rắn)
Vì lượng từ trong tiếng Trung vô cùng phong phú và mỗi danh từ đều đi với một lượng từ riêng, như vậy sẽ rất cực vì chúng ta không thể nhớ hết được lượng từ của tất cả các danh từ đó.
Để làm đúng hay sử dụng đúng bạn sẽ rất bất tiện phải lên mạng tra danh từ và đi kèm với lượng từ nào.
Thế mới nói để giỏi tiếng Trung thì con số phải tính bằng năm chứ không phải bằng tháng bằng ngày.
Vậy làm sao để có thể nắm trọn trong tay tất tần tật lượng từ và cách sử dụng trong từng tình huống chính xác?
Giải pháp tuyệt vời dành cho lượng từ đó chính là cuốn Sổ tay lượng từ tiếng Hán hiện đại. Cuốn sách chính là giải pháp hoàn hảo cho các bạn học lượng từ tiếng Trung trong thời kì hội nhập và ngôn ngữ giao thoa như hiện nay.
Cuốn sách được bố cục như một cuốn từ điển trình bày theo thứ tự bảng chữ cái ABC rất thuận tiện cho việc tra cứu khi cần.
Trang đầu tiên của cuốn sách sẽ đưa ra cho bạn Mục lục của 142 Lượng từ phổ biến nhất giúp bạn nắm được các lượng từ trong tiếng Trung trước tiên và dần dần tìm hiểu thêm cách sử dụng ở các chương sau.
Cuốn sách cũng đưa ra được các lượng từ và giải thích cụ thể trường hợp nào sẽ sử dụng lượng tự này, với các danh từ có tính chất như thế nào sẽ dùng với lượng từ đó giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và suy đoán trong trường hợp quên hoặc gặp từ mới.
Bên cạnh đó cuốn sách còn đưa ra rất nhiều tình huống bằng đoạn văn tiếng Trung để người đọc hình dung cách vận dụng trong thực tế từng văn cảnh. Mỗi tình huống lại có tranh vẽ minh họa giúp người học dễ dàng ghi nhớ văn cảnh và học từ.
Chưa hết cuốn sách cung cấp thêm các cụm từ phổ biến nhất đi với lượng từ và các từ mới với phiên âm và ý nghĩa cụ thể hỗ trợ người học tăng thêm đáng kể vốn từ vựng khi học thứ tiếng tượng hình đặc biệt này.
Ở cuối sách là bảng phối hợp danh từ và lượng tự giúp bạn học tổng quát kiến thức và thuận tiên tra cứu khi cần dùng. Các từ mới và danh từ ở bảng phối hợp danh từ và lượng đều được phiên âm giúp các bạn dù mới học hay có thể vô tình quên mất cách đọc từ dễ dàng ghi nhớ và luyện đọc ngay khi sử dụng cuốn sách.
Sách được in màu đẹp mắt dễ nhìn, thiết kế bố cục thoáng tạo cảm giác vô cùng dễ chịu khi học.
Để học và ghi nhớ lượng từ trong cuốn sách một cách thấm nhuần nhất, bạn nên học từ từ mỗi ngày học 3-4 lượng từ và đọc kĩ các đoạn văn tình huống. Không cần phải học nhiều nhưng phải học đều, cứ mỗi ngày một ít, mưa dầm thấm lâu. Trong thời gian ngắn nhìn lại bạn sẽ ngạc nhiên khi nhìn lại thành quả mà bạn đạt được đó!
Công ty phát hành | MCBOOKS |
Tác giả - Dịch giả | Thu Trang |
Nhà xuất bản | Đại học Quốc gia Hà Nội |
Số trang | 360 Trang |
Loại bìa | Bìa mềm |